Sản phẩm
Sản phẩm | Máy vặn xoắn kiểu xì gà |
Tính năng : Máy chuyên dùng trong ngành công nghiệp dây cáp điện để bện dây đồng, dây nhôm, dây nhôm lõi thép và lõi dây quy cách nhỏ, cũng có thể chế tạo thừng thép thông thường.
2. Tham số kỹ thuật chủ yếu của thiết bị
1 |
Đường kính dây đơn |
đồng, thép φ1.3-3.5, nhôm φ1.7-4.6 mm |
9 |
Mâm xả lõi dây |
PND500(lỗφ125) Φ500×φ280×375 mm |
|
10 |
Mâm xả dây trong ống |
|||||
2 |
Đường kính ngoài thể bện max |
φ15 mm |
11 |
Giá xếp thu dây |
Kiểu |
Kiểu vô trụcφ1600 |
3 |
Phạm vi bước bện |
21.98-334.26 mm |
Mâm dây phù hợp |
PN800-PN1600 |
||
4 |
Tốc độ quay thể ống |
510r/min |
Loại máy điện |
JLJ160-60/6 |
||
5 |
Tốc độ ra dây |
7.69-167.13 m/min |
Mômen lực |
60N.m |
||
6 |
Đường kính bánh kéo dẫn |
(chủ động)φ1250mm (bị động)φ1250mm |
Máy điện nâng hạ |
Công suất 1.5 kW |
||
Máy điện di động |
Công suất 1.1 kW |
|||||
7 |
Máy điện chủ |
Y280S-8 37 kW 740 r/min Máy điện xoay chiều kèm biến tần điều tốc Simen |
Tốc độ quay thu dây |
18.8-47.6 r/min |
||
12 |
Kích thước ngoài |
24×2.8×1.6 m |
||||
8 |
Tổng công suất của thiết bị |
45 kW |
13 |
Trọng lượng |
23000 kg |
Chú ý:Bện dây thô dùng tốc độ thấp.
3. Cấu thành chủ yếu của thiết bị:
Giá cấp dây, hộp đầu máy, thể ống, giá mâm dây, bánh đỡ, phanh, hộp truyền động, bện khuôn dây, bộ phận bánh kéo dẫn, giá xếp thu dây, nắp bảo vệ an toàn.
4. Khái quát truyền động:
Máy điện chủ thông qua dây đai , bánh răng truyền động, làm thể ống quay, lại truyền động đến cơ cấu kéo dẫn , giá xếp thu dây do máy điện mô men lực truyền động độc lập.
5. Kết cấu và đặc tính kỹ thuật của các bộ phận:
5.1 Giá cấp dây
Giá cấp dây ở phía trước hộp đầu máy, là do một giá mâm dây cố định trên giá đỡ hợp thành. Lực căng cấp dây có thể điều chỉnh.
5.2 Hộp đầu máy
Hộp đầu máy ở đoạn sau giá cấp dây, trục chủ liên kết một đoạn của thể ống và hộp đầu máy. Động lực là máy điện thông qua dây đai truyền vào hộp đầu máy, tốc độ quay được điều khiển bằng biến tần điều tốc.
5.3 Bộ phận thể ống , giá mâm dây:
Thể ống bện dây do ba đoạn thể ống nối lại mà thành. Đặc điểm chủ yếu là hai ô cửa, lồng dây ngoài, hàn trong ống có tấm đỡ, trên mỗi tấm đỡ có lắp bệ ổ bi, giá mâm dây tại hai đoạn đỡ có lắp ổ bi trên bệ ổ bi. Giá mâm dây kiểu kích đỉnh. Điều chỉnh lỏng chặt dây curoa trên bánh lực căng có thể đạt tới lực căng nhả dây phù hợp .
5.4 Bánh đỡ:
Một đầu thể ống dựa vào hộp đầu máy đỡ, bộ phận giữa dựa vào hai bộ bánh đỡ để đỡ, đầu còn lại do hộp truyền động đỡ. Vòng ngoài bánh đỡ được chế tạo bằng hợp kim nhôm. Hai đầu lắp ổ bi.
5.5 Bộ phận phanh
Tại vị trí giữa của bộ phận thể ống có hai bộ phận phanh, sử dụng kiểu phanh khí động mặt phẳng. Khi ngắt nguồn điện máy chủ hoặc ngắt nguồn điện tất cả bộ phận ngoài, bộ phận phanh hoạt động, nhanh chóng dừng máy, sau khi dừng máy tự động khôi phục vị trí.
5.6 Hộp truyền động:
Đoạn sau cùng của thể ống có lắp hộp truyền động, có tác dụng đỡ, tăng thêm tính chắc chắn và ổng định cảu thể ống vận hành. Đồng thời có bộ dự phòng biến dạng, dùng cho bện dây thép.
5.7 Bệ khuôn dây
Đặt ở đoạn sau thể ống có tác dụng điều chỉnh tốc độ dây và cố định tiêu điểm.
5.8 Hộp biến tốc và cơ cấu bánh kéo dẫn:
5.8.1 Hộp biến tốc ở mặt sau của bệ khuôn dây, cơ cấu bánh kéo dẫn nối chặt với mặt sau hộp biến tốc. Có tác dụng thay đổi bước bện và kéo dẫn dây. Động lực của nó do hộp truyền động truyền đến hộp biến tốc và cơ cấu kéo dẫn.
5.8.2 Hộp biến tốc có 16 cấp biến tốc, thực hiện thông qua vô lăng 4 số, trên hộp bánh kéo dẫn có biến tốc 3 cấp, trên thân hộp bánh kéo dẫn có vô lăng 1 số là vô lăng đổi hướng, có thể thực hiện bện trái hoặc phải.
5.8.3 Trên cơ cấu bánh kéo dẫn có lắp bộ đếm mét để tính độ dài của dây bện.
5.9 Giá xếp thu dây:
5.9.1Giá xếp thu dây được tạo thành bởi hộp bánh răng truyền động, bộ dải dây trục trơn, trục thu dây và cơ cấu nâng hạ. Động lực do máy điện mômen lực thông qua bánh dây đai truyền đến hộp bánh răng truyền tốc, thống qua bánh răng : một mặt truyền đến trục thu dây, mặt khác truyền đến bộ dải dây trục trơn làm cho bộ phận xếp dây vận hành.
5.9.2 Bộ phận trục thu dây thông qua liên kết khớp trục nối vạn hướng và hộp bánh răng truyền động. Nâng hạ trục thu dây là do máy điện qua hộp giảm tốc bánh đà làm chuyển động thanh nâng hạ từ đó có thể nâng hạ mâm thu dây.
5.9.3 Điều chỉnh điện áp máy điện mômen lực , có thể điều chỉnh lực căng thu dây và bù dây của mâm thu dây do đường kính thu dây dần tăng lên mà làm sai lệch tốc độ. Từ đó đảm bảo chất lượng thu dây.
5.10 Nắp bảo vệ an toàn:
5.10.1 Nắp bảo vệ an toàn theo kiểu cửa kéo đẩy, làm bằng tấm thép mỏngấu khi cán lạnh ép hoa văn lỗ lưới ép lạnh mà thành, mỹ quan, dưới có thiết kế bánh lăn, kéo đẩy thuận tiện , linh hoạt.
5.10.2 Trong nắp an toàn có thiết kế bảo vệ giới hạn và bộ phận bảo vệ dứt dây,có thể phòng tránh có hiệu quả các dị vật lọt vào thể ống và phòng tránh đầu dây đứt trong thể ống bay ra làm thương người thao tác.
5.11 Đế bệ
Sử dụng thép đúc qua xử lý nhiệt tiêu trừ ứng lực, tính năng ổn định,độ cứng và chắc chắn cao, sử dụng thời gian dàu không biến dạng. Đảm bảo có hiệu quả độ trực tuyền của trung tâm bộ phận thể ống.
6. Phần điện của thiết bị
6.1 Điện nguồn: 3 pha bốn dây:380/220V,tần suất: 50Hz.
6.2 Điều khiển điện áp xoay chiều220V。
6.3 Bộ phận dừng máy đứt dây : vào xoay chiều 24V,ra môt chiều 12V。
6.4 Linh kiện điện :Zheng tai- China
6.5Bộ điều tốc biến tần: Simen
7. Các hạng mục khác
7.1 Phương hướng thao tác của thiết bị: hướng máy tay phải( xả dây tay trái, thu dây tay phải).
7.2 Cung cấp tài liệu kỹ thuật:HDSD, sơ đồ cơ sở, sơ đồ đường ống, sơ đồ mạch điện.
7.3 Căn cứ vào sách HDSD cung cấp linh kiện dự phòng.
7.4 Màu sơn thiết bị
7.4.1 Theo màu sơn tiêu chuẩn quốc tế: bộ phận không quay: màu lam; bộ phận quay: màu cam ; bộ phận điện: màu gạo;
7.4.2 Cũng có thể theo bảng màu khách hàng cung cấp.
Tính năng : Máy chuyên dùng trong ngành công nghiệp dây cáp điện để bện dây đồng, dây nhôm, dây nhôm lõi thép và lõi dây quy cách nhỏ, cũng có thể chế tạo thừng thép thông thường.
2. Tham số kỹ thuật chủ yếu của thiết bị
1 |
Đường kính dây đơn |
đồng, thép φ1.3-3.5, nhôm φ1.7-4.6 mm |
9 |
Mâm xả lõi dây |
PND500(lỗφ125) Φ500×φ280×375 mm |
|
10 |
Mâm xả dây trong ống |
|||||
2 |
Đường kính ngoài thể bện max |
φ15 mm |
11 |
Giá xếp thu dây |
Kiểu |
Kiểu vô trụcφ1600 |
3 |
Phạm vi bước bện |
21.98-334.26 mm |
Mâm dây phù hợp |
PN800-PN1600 |
||
4 |
Tốc độ quay thể ống |
510r/min |
Loại máy điện |
JLJ160-60/6 |
||
5 |
Tốc độ ra dây |
7.69-167.13 m/min |
Mômen lực |
60N.m |
||
6 |
Đường kính bánh kéo dẫn |
(chủ động)φ1250mm (bị động)φ1250mm |
Máy điện nâng hạ |
Công suất 1.5 kW |
||
Máy điện di động |
Công suất 1.1 kW |
|||||
7 |
Máy điện chủ |
Y280S-8 37 kW 740 r/min Máy điện xoay chiều kèm biến tần điều tốc Simen |
Tốc độ quay thu dây |
18.8-47.6 r/min |
||
12 |
Kích thước ngoài |
24×2.8×1.6 m |
||||
8 |
Tổng công suất của thiết bị |
45 kW |
13 |
Trọng lượng |
23000 kg |
Chú ý:Bện dây thô dùng tốc độ thấp.
3. Cấu thành chủ yếu của thiết bị:
Giá cấp dây, hộp đầu máy, thể ống, giá mâm dây, bánh đỡ, phanh, hộp truyền động, bện khuôn dây, bộ phận bánh kéo dẫn, giá xếp thu dây, nắp bảo vệ an toàn.
4. Khái quát truyền động:
Máy điện chủ thông qua dây đai , bánh răng truyền động, làm thể ống quay, lại truyền động đến cơ cấu kéo dẫn , giá xếp thu dây do máy điện mô men lực truyền động độc lập.
5. Kết cấu và đặc tính kỹ thuật của các bộ phận:
5.1 Giá cấp dây
Giá cấp dây ở phía trước hộp đầu máy, là do một giá mâm dây cố định trên giá đỡ hợp thành. Lực căng cấp dây có thể điều chỉnh.
5.2 Hộp đầu máy
Hộp đầu máy ở đoạn sau giá cấp dây, trục chủ liên kết một đoạn của thể ống và hộp đầu máy. Động lực là máy điện thông qua dây đai truyền vào hộp đầu máy, tốc độ quay được điều khiển bằng biến tần điều tốc.
5.3 Bộ phận thể ống , giá mâm dây:
Thể ống bện dây do ba đoạn thể ống nối lại mà thành. Đặc điểm chủ yếu là hai ô cửa, lồng dây ngoài, hàn trong ống có tấm đỡ, trên mỗi tấm đỡ có lắp bệ ổ bi, giá mâm dây tại hai đoạn đỡ có lắp ổ bi trên bệ ổ bi. Giá mâm dây kiểu kích đỉnh. Điều chỉnh lỏng chặt dây curoa trên bánh lực căng có thể đạt tới lực căng nhả dây phù hợp .
5.4 Bánh đỡ:
Một đầu thể ống dựa vào hộp đầu máy đỡ, bộ phận giữa dựa vào hai bộ bánh đỡ để đỡ, đầu còn lại do hộp truyền động đỡ. Vòng ngoài bánh đỡ được chế tạo bằng hợp kim nhôm. Hai đầu lắp ổ bi.
5.5 Bộ phận phanh
Tại vị trí giữa của bộ phận thể ống có hai bộ phận phanh, sử dụng kiểu phanh khí động mặt phẳng. Khi ngắt nguồn điện máy chủ hoặc ngắt nguồn điện tất cả bộ phận ngoài, bộ phận phanh hoạt động, nhanh chóng dừng máy, sau khi dừng máy tự động khôi phục vị trí.
5.6 Hộp truyền động:
Đoạn sau cùng của thể ống có lắp hộp truyền động, có tác dụng đỡ, tăng thêm tính chắc chắn và ổng định cảu thể ống vận hành. Đồng thời có bộ dự phòng biến dạng, dùng cho bện dây thép.
5.7 Bệ khuôn dây
Đặt ở đoạn sau thể ống có tác dụng điều chỉnh tốc độ dây và cố định tiêu điểm.
5.8 Hộp biến tốc và cơ cấu bánh kéo dẫn:
5.8.1 Hộp biến tốc ở mặt sau của bệ khuôn dây, cơ cấu bánh kéo dẫn nối chặt với mặt sau hộp biến tốc. Có tác dụng thay đổi bước bện và kéo dẫn dây. Động lực của nó do hộp truyền động truyền đến hộp biến tốc và cơ cấu kéo dẫn.
5.8.2 Hộp biến tốc có 16 cấp biến tốc, thực hiện thông qua vô lăng 4 số, trên hộp bánh kéo dẫn có biến tốc 3 cấp, trên thân hộp bánh kéo dẫn có vô lăng 1 số là vô lăng đổi hướng, có thể thực hiện bện trái hoặc phải.
5.8.3 Trên cơ cấu bánh kéo dẫn có lắp bộ đếm mét để tính độ dài của dây bện.
5.9 Giá xếp thu dây:
5.9.1Giá xếp thu dây được tạo thành bởi hộp bánh răng truyền động, bộ dải dây trục trơn, trục thu dây và cơ cấu nâng hạ. Động lực do máy điện mômen lực thông qua bánh dây đai truyền đến hộp bánh răng truyền tốc, thống qua bánh răng : một mặt truyền đến trục thu dây, mặt khác truyền đến bộ dải dây trục trơn làm cho bộ phận xếp dây vận hành.
5.9.2 Bộ phận trục thu dây thông qua liên kết khớp trục nối vạn hướng và hộp bánh răng truyền động. Nâng hạ trục thu dây là do máy điện qua hộp giảm tốc bánh đà làm chuyển động thanh nâng hạ từ đó có thể nâng hạ mâm thu dây.
5.9.3 Điều chỉnh điện áp máy điện mômen lực , có thể điều chỉnh lực căng thu dây và bù dây của mâm thu dây do đường kính thu dây dần tăng lên mà làm sai lệch tốc độ. Từ đó đảm bảo chất lượng thu dây.
5.10 Nắp bảo vệ an toàn:
5.10.1 Nắp bảo vệ an toàn theo kiểu cửa kéo đẩy, làm bằng tấm thép mỏngấu khi cán lạnh ép hoa văn lỗ lưới ép lạnh mà thành, mỹ quan, dưới có thiết kế bánh lăn, kéo đẩy thuận tiện , linh hoạt.
5.10.2 Trong nắp an toàn có thiết kế bảo vệ giới hạn và bộ phận bảo vệ dứt dây,có thể phòng tránh có hiệu quả các dị vật lọt vào thể ống và phòng tránh đầu dây đứt trong thể ống bay ra làm thương người thao tác.
5.11 Đế bệ
Sử dụng thép đúc qua xử lý nhiệt tiêu trừ ứng lực, tính năng ổn định,độ cứng và chắc chắn cao, sử dụng thời gian dàu không biến dạng. Đảm bảo có hiệu quả độ trực tuyền của trung tâm bộ phận thể ống.
6. Phần điện của thiết bị
6.1 Điện nguồn: 3 pha bốn dây:380/220V,tần suất: 50Hz.
6.2 Điều khiển điện áp xoay chiều220V。
6.3 Bộ phận dừng máy đứt dây : vào xoay chiều 24V,ra môt chiều 12V。
6.4 Linh kiện điện :Zheng tai- China
6.5Bộ điều tốc biến tần: Simen
7. Các hạng mục khác
7.1 Phương hướng thao tác của thiết bị: hướng máy tay phải( xả dây tay trái, thu dây tay phải).
7.2 Cung cấp tài liệu kỹ thuật:HDSD, sơ đồ cơ sở, sơ đồ đường ống, sơ đồ mạch điện.
7.3 Căn cứ vào sách HDSD cung cấp linh kiện dự phòng.
7.4 Màu sơn thiết bị
7.4.1 Theo màu sơn tiêu chuẩn quốc tế: bộ phận không quay: màu lam; bộ phận quay: màu cam ; bộ phận điện: màu gạo;
7.4.2 Cũng có thể theo bảng màu khách hàng cung cấp.