Máy móc ngành cáp điện

Máy móc ngành nhựa

Máy móc ngành cơ khí

Máy móc ngành hàn

Nguyên liệu ngành cáp

Linh,Phụ kiện máy móc

Liên kết website

Sản phẩm

Máy rút đại đồng,nhôm
Sản phẩm Máy rút đại đồng,nhôm

1. Công dụng chủ yếu:

Máy chủ yếu từ thanh đồng F8mm rút thành dây đồng F1.35~F4.0mm, sau khí kéo  rút đồng trực tiếp liên hoàn tiến hành ủ mềm hóa , sau đó thu dây bằng máy xếp thu dây mâm kép.

2.Tính năng chủ yếu của thiết bị:

2.1 Đường kính dây vào:Φ8mm

2.2 Đường kính dây thành phẩm:Φ1.35~Φ4.0mm

2.3Số lượng khuôn rút:13 chiếc
2.4Đường kính bánh kéo rút: F450mm
2.5Tốc độ dây ra lớn nhất: 25m/s

2.6Quy cách mâm thu dây: PND630 PND500

2.7 Phương pháp ủ: ủ xoay chiều
2.8 Máy điện chủ:250KW(DC)
2.9 Máy điện bánh định tốc:    55KW(DC)

2.10Máy điện thu dây:30KW(AC : 02 chiếc)

2.11Công suất ủ lớn nhất: 450KVA

3. Các bộ phận chính:

3.1 Giá cấp dây lắp giá:01 bộ

3.2 Máy chủ kéo rút:01 bộ

3.3 Bộ phận ủ: 01 bộ

3.4 Máy điều chỉnh lực căng thu dây: 01 bộ

3.5 Máy thu dây tự động mâm kép: 01 bộ

3.6 Hệ thống bôi trơn hộp bánh răng: 01 bộ

3.7 Máy cán đầu lồng khuôn:01 bộ

3.8 Hệ thống điều khiển điện: 01 bộ

4.Yêu cầu quy cách và đặc tính của các bộ phận:

4.1Giá cấp dây

4.1.1 Kiểu: giá cấp dây 2 bánh dẫn kiểu đứng

4.1.2 Độ cao giá cấp dây: 4800mm

4.1.3Đường kính bánh dẫn dây:Φ460mm

4.1.4 Kèm thiết bị dừng máy liên động cả dây truyền.

4.2 Máy chủ kéo dây

4.2.1 Đường kính dây vào:Φ8mm

4.2.2 Đường kính dây ra:Φ1.35~Φ4.0mm

4.2.3 Tốc độ dây ra nhanh nhất: 25m/s

4.2.4 Số khuôn kéo rút: 13chiếc

4.2.5 Đường kính bánh kéo rút:Φ450mm

4.2.6 Kích thước khuôn dây:Φ50×33mm

4.2.7Hệ số kéo dãn:47.5%21.5%

4.2.8 Công suất máy điện chủ: 250KW(DC)

4.2.9 Công suất máy điện truyền động ủ và bánh định tốc:55KW(DC)

4.2.10 Khuôn dây ra là tốc độ quay khuôn quay vòng:23r/min

4.2.11 Đầu vào dây thứ nhất có bánh dẫn hình chữ井.

4.2.12 Lắp đặt bộ phận kéo rút có bộ ly hợp, khi sản xuất dây đường kính to, thông qua bộ ly hợp tách khỏi bộ phận tốc độ cao , nâng cao tốc độ quay của máy điện, để đạt mục đích nâng cao tốc độ sản suất dây.

  1. 4.2.13 Nắp cửa ngoài làm bằng 4 tấm thép không, nắp cửa trong dùng 6 tấm nhôm có    kèm tay kéo để công nhân mở.

4.2.14 Làm mát bôi trơn mỗi đoạn khuôn kéo rút dùng phương thức phun ướt trung tâm,  bánh kéo rút dùng phương pháp ngâm, đảm bảo hiệu quả làm mát.

4.2.15 Giữa máng dung dịch rút và hộp bánh răng có thiết kế khoảng cách, tránh dung dịch kéo lẫn vào trong dầu bánh răng.

4.2.16 Chỗ ra khuôn quay vòng dây ra co thiết kế kết cấu lau dầu rút.

4.2.17 Công tắc điểm động lồng khuôn: 04 chiếc; và có thiết kế chống quay ngược lại.  4.2.19 Bánh trống kéo dùng hợp kim thép các bon thấp, sau khi tôi thấm các bon bề mặt được phun vôn fram hóa các bon , độ cứng cao, trơn bóng.

4.2.20 Độ đặc của dầu kéo rút: 12%15%

4.3Hệ thống bôi trơn hộp bánh răng

4.3.1 Hệ thống này dùng để bôi trơn làm mát các bánh răng và ổ trục trong hộp máy chủ.

  1. 4.3.2 Hệ thống bao gồm máy bơm dầu động cơ, bộ lọc, bộ trao đổi nhiệt kiểu hàng ống, đường ống...

4.3.3 Dầu bôi trơn được trực tiếp cho vào trong hộp xích máy chủ. Trên hộp bánh răng máy chủ kéo rút có đo vị trí dung dịch. Dầu bôi trơn sau khi qua bộ lọc ngoài hộp  bánh răng máy chủ kéo rút để lọc. có bơm dầu bánh răng đến máy trao đổi nhiệt kiểu hàng ống tiến hành làm mát. Sau đó làm mát bôi trơn các bánh răng ổ trục trong hộp bánh răng.

4.4 Bộ phận ủ:

4.4.1 Đường kính dây vào:Φ1.35~Φ4.0mm

  1. 4.4.2 Tốc độ ủ dây lớn nhất:            25m/s

4.4.3 Đường kính bánh ủ đồng:Φ450mm

4.4.4Điện áp ủ cao nhất : 70VDC(5000A)

4.4.5 Quy tắc hàm số U(điện á pủ)±10% =K√V(m/s)

4.4.6Khoang ủ làm mềm hóa dùng hơi nước bảo vệ 2bar.Thiết kế van điều áp thủ công(áp lực nguồn hơi nước 4bar)

4.4.7Điểu khiển truyền động động lực: động lực do bánh định tốc thông qua truyền động dây cu roa, điều khiển liên động, hơn nữa có thể lựa chọn ủ hoặc không ủ; máy li hợp ngắt, còn có bộ phận tránh chuyển ngược lại.

4.4.8 Ủ được phân ra thành: đoạn chuẩn bị nhiệt, đoạn ủ trung gian, đoạn ủ chính, đoạn làm mát, cá biệt đoạn ủ cần có độ dài sai động. Tốc độ bánh dẫn mỗi đoạnđã tham khảo lượng kéo dài của dây đồng.

4.4.9 Công tắc bàn đạp điểm động lồng dây: 01 chiếc.

4.4.10 Hệ thống bôi trơn ổ trục:

Dầu loãng của trạm bôi trơn hộp bánh răng máy chủ kéo rút tiến hành làm mát , bôi trơn tuần hoàn đối với các ổ trục trong bộ phận ủ.

4.4.11 Khí nén làm nguội bánh ủ đồng.

4.4.12 Kết cấu kiểu nằm, lồng dây thuận tiện.

4.4.13Hệ thống làm mát ủ là hệ thống làm mát tuần hoàn làm giầu hóa dung dịch 0.5-1%

4.5 Máy điều chỉnh lực căng thu dây:

  1. 4.5.1 Lượng bù:                           10m
  2. 4.5.2 Lực căng lớn nhất                     250N

4.5.3 Bánh cố định phía dưới , bánh di động phía trên, bánh di động và bánh cố định phân ra kiểu tấm. Trong bánh cố định có lắp ổ trục di chuyển dây thẳng. Loại hình kết cấu này có thể

4.6  Máy thu dây tự động mâm kép:

4.6.1 Đường kính xếp dây lớn nhất:Φ10mm

4.6.2 Quy cách mâm thu dây: PND500、PND630

4.6.3 Tốc độ lớn nhất thu dây:25m/s

4.6.4 Máy điện thu dây( 02 chiếc): 30KW(AC)

4.6.5 Máy điện xếp dây:1.5KW(AC)

4.6.6 Giá xếp dây có kết cấu đỡ kép, vận hành bình ổn, vị trí đổi hướng xếp dây có thể trong trạng thái vận hành tiến hành điều tiết điện động.

4.6.7Khi độ dài thu dây đạt tới độ dài cài đặt, tự động thay mâm đầy dây bằng mâm trống, tỷ lệ thay mâm tự động thành công trên  99%. Nhân công lên xuống mâm.

4.6.8 Phương thức dây chạy hợp lý, dây chạy bình ổn, rung nhỏ, nâng cao chất lượng bề mặt dây.

4.6.9 Nâng hạ mâm lên xuống khí động, kẹp chặt nới lỏng mâm khí động.

4.6.10 Phanh kiểu đĩa khí động.

4.6.11 Có bộ cảm ứng truyền áp lực, khi áp suất khí thấp hơn giá trị quy định, sẽ phát ra tín hiệu dừng máy, an toàn tin cậy.

4.7 Máy cán đầu lồng khuôn

4.7.1 Đường kính bánh lăn cán đầu:Φ90mm

4.7.2 Tốc độ quay của bánh lăn cán đầu: 24r/min

4.7.3 Đường kính dây vào:Φ1.2~Φ8.0mm

4.7.4 Đường kính bánh trống:Φ430×L300mm

4.7.5Tốc độ quay của bánh trống:16r/min

4.7.6 Đầu kẹp lông khuôn: đầu kẹp kiểu răng cưa, có thiết đầu kẹp lò xo đẩy mở, kéo chặt thì tự động di chuyển thành vòng xếp dây.

1. Công dụng chủ yếu:

Máy chủ yếu từ thanh đồng F8mm rút thành dây đồng F1.35~F4.0mm, sau khí kéo  rút đồng trực tiếp liên hoàn tiến hành ủ mềm hóa , sau đó thu dây bằng máy xếp thu dây mâm kép.

2.Tính năng chủ yếu của thiết bị:

2.1 Đường kính dây vào:Φ8mm

2.2 Đường kính dây thành phẩm:Φ1.35~Φ4.0mm

2.3Số lượng khuôn rút:13 chiếc
2.4Đường kính bánh kéo rút: F450mm
2.5Tốc độ dây ra lớn nhất: 25m/s

2.6Quy cách mâm thu dây: PND630 PND500

2.7 Phương pháp ủ: ủ xoay chiều
2.8 Máy điện chủ:250KW(DC)
2.9 Máy điện bánh định tốc:    55KW(DC)

2.10Máy điện thu dây:30KW(AC : 02 chiếc)

2.11Công suất ủ lớn nhất: 450KVA

3. Các bộ phận chính:

3.1 Giá cấp dây lắp giá:01 bộ

3.2 Máy chủ kéo rút:01 bộ

3.3 Bộ phận ủ: 01 bộ

3.4 Máy điều chỉnh lực căng thu dây: 01 bộ

3.5 Máy thu dây tự động mâm kép: 01 bộ

3.6 Hệ thống bôi trơn hộp bánh răng: 01 bộ

3.7 Máy cán đầu lồng khuôn:01 bộ

3.8 Hệ thống điều khiển điện: 01 bộ

4.Yêu cầu quy cách và đặc tính của các bộ phận:

4.1Giá cấp dây

4.1.1 Kiểu: giá cấp dây 2 bánh dẫn kiểu đứng

4.1.2 Độ cao giá cấp dây: 4800mm

4.1.3Đường kính bánh dẫn dây:Φ460mm

4.1.4 Kèm thiết bị dừng máy liên động cả dây truyền.

4.2 Máy chủ kéo dây

4.2.1 Đường kính dây vào:Φ8mm

4.2.2 Đường kính dây ra:Φ1.35~Φ4.0mm

4.2.3 Tốc độ dây ra nhanh nhất: 25m/s

4.2.4 Số khuôn kéo rút: 13chiếc

4.2.5 Đường kính bánh kéo rút:Φ450mm

4.2.6 Kích thước khuôn dây:Φ50×33mm

4.2.7Hệ số kéo dãn:47.5%21.5%

4.2.8 Công suất máy điện chủ: 250KW(DC)

4.2.9 Công suất máy điện truyền động ủ và bánh định tốc:55KW(DC)

4.2.10 Khuôn dây ra là tốc độ quay khuôn quay vòng:23r/min

4.2.11 Đầu vào dây thứ nhất có bánh dẫn hình chữ井.

4.2.12 Lắp đặt bộ phận kéo rút có bộ ly hợp, khi sản xuất dây đường kính to, thông qua bộ ly hợp tách khỏi bộ phận tốc độ cao , nâng cao tốc độ quay của máy điện, để đạt mục đích nâng cao tốc độ sản suất dây.

  1. 4.2.13 Nắp cửa ngoài làm bằng 4 tấm thép không, nắp cửa trong dùng 6 tấm nhôm có    kèm tay kéo để công nhân mở.

4.2.14 Làm mát bôi trơn mỗi đoạn khuôn kéo rút dùng phương thức phun ướt trung tâm,  bánh kéo rút dùng phương pháp ngâm, đảm bảo hiệu quả làm mát.

4.2.15 Giữa máng dung dịch rút và hộp bánh răng có thiết kế khoảng cách, tránh dung dịch kéo lẫn vào trong dầu bánh răng.

4.2.16 Chỗ ra khuôn quay vòng dây ra co thiết kế kết cấu lau dầu rút.

4.2.17 Công tắc điểm động lồng khuôn: 04 chiếc; và có thiết kế chống quay ngược lại.  4.2.19 Bánh trống kéo dùng hợp kim thép các bon thấp, sau khi tôi thấm các bon bề mặt được phun vôn fram hóa các bon , độ cứng cao, trơn bóng.

4.2.20 Độ đặc của dầu kéo rút: 12%15%

4.3Hệ thống bôi trơn hộp bánh răng

4.3.1 Hệ thống này dùng để bôi trơn làm mát các bánh răng và ổ trục trong hộp máy chủ.

  1. 4.3.2 Hệ thống bao gồm máy bơm dầu động cơ, bộ lọc, bộ trao đổi nhiệt kiểu hàng ống, đường ống...

4.3.3 Dầu bôi trơn được trực tiếp cho vào trong hộp xích máy chủ. Trên hộp bánh răng máy chủ kéo rút có đo vị trí dung dịch. Dầu bôi trơn sau khi qua bộ lọc ngoài hộp  bánh răng máy chủ kéo rút để lọc. có bơm dầu bánh răng đến máy trao đổi nhiệt kiểu hàng ống tiến hành làm mát. Sau đó làm mát bôi trơn các bánh răng ổ trục trong hộp bánh răng.

4.4 Bộ phận ủ:

4.4.1 Đường kính dây vào:Φ1.35~Φ4.0mm

  1. 4.4.2 Tốc độ ủ dây lớn nhất:            25m/s

4.4.3 Đường kính bánh ủ đồng:Φ450mm

4.4.4Điện áp ủ cao nhất : 70VDC(5000A)

4.4.5 Quy tắc hàm số U(điện á pủ)±10% =K√V(m/s)

4.4.6Khoang ủ làm mềm hóa dùng hơi nước bảo vệ 2bar.Thiết kế van điều áp thủ công(áp lực nguồn hơi nước 4bar)

4.4.7Điểu khiển truyền động động lực: động lực do bánh định tốc thông qua truyền động dây cu roa, điều khiển liên động, hơn nữa có thể lựa chọn ủ hoặc không ủ; máy li hợp ngắt, còn có bộ phận tránh chuyển ngược lại.

4.4.8 Ủ được phân ra thành: đoạn chuẩn bị nhiệt, đoạn ủ trung gian, đoạn ủ chính, đoạn làm mát, cá biệt đoạn ủ cần có độ dài sai động. Tốc độ bánh dẫn mỗi đoạnđã tham khảo lượng kéo dài của dây đồng.

4.4.9 Công tắc bàn đạp điểm động lồng dây: 01 chiếc.

4.4.10 Hệ thống bôi trơn ổ trục:

Dầu loãng của trạm bôi trơn hộp bánh răng máy chủ kéo rút tiến hành làm mát , bôi trơn tuần hoàn đối với các ổ trục trong bộ phận ủ.

4.4.11 Khí nén làm nguội bánh ủ đồng.

4.4.12 Kết cấu kiểu nằm, lồng dây thuận tiện.

4.4.13Hệ thống làm mát ủ là hệ thống làm mát tuần hoàn làm giầu hóa dung dịch 0.5-1%

4.5 Máy điều chỉnh lực căng thu dây:

  1. 4.5.1 Lượng bù:                           10m
  2. 4.5.2 Lực căng lớn nhất                     250N

4.5.3 Bánh cố định phía dưới , bánh di động phía trên, bánh di động và bánh cố định phân ra kiểu tấm. Trong bánh cố định có lắp ổ trục di chuyển dây thẳng. Loại hình kết cấu này có thể

4.6  Máy thu dây tự động mâm kép:

4.6.1 Đường kính xếp dây lớn nhất:Φ10mm

4.6.2 Quy cách mâm thu dây: PND500、PND630

4.6.3 Tốc độ lớn nhất thu dây:25m/s

4.6.4 Máy điện thu dây( 02 chiếc): 30KW(AC)

4.6.5 Máy điện xếp dây:1.5KW(AC)

4.6.6 Giá xếp dây có kết cấu đỡ kép, vận hành bình ổn, vị trí đổi hướng xếp dây có thể trong trạng thái vận hành tiến hành điều tiết điện động.

4.6.7Khi độ dài thu dây đạt tới độ dài cài đặt, tự động thay mâm đầy dây bằng mâm trống, tỷ lệ thay mâm tự động thành công trên  99%. Nhân công lên xuống mâm.

4.6.8 Phương thức dây chạy hợp lý, dây chạy bình ổn, rung nhỏ, nâng cao chất lượng bề mặt dây.

4.6.9 Nâng hạ mâm lên xuống khí động, kẹp chặt nới lỏng mâm khí động.

4.6.10 Phanh kiểu đĩa khí động.

4.6.11 Có bộ cảm ứng truyền áp lực, khi áp suất khí thấp hơn giá trị quy định, sẽ phát ra tín hiệu dừng máy, an toàn tin cậy.

4.7 Máy cán đầu lồng khuôn

4.7.1 Đường kính bánh lăn cán đầu:Φ90mm

4.7.2 Tốc độ quay của bánh lăn cán đầu: 24r/min

4.7.3 Đường kính dây vào:Φ1.2~Φ8.0mm

4.7.4 Đường kính bánh trống:Φ430×L300mm

4.7.5Tốc độ quay của bánh trống:16r/min

4.7.6 Đầu kẹp lông khuôn: đầu kẹp kiểu răng cưa, có thiết đầu kẹp lò xo đẩy mở, kéo chặt thì tự động di chuyển thành vòng xếp dây.

Thông tin công ty

Hướng dẫn mua hàng

Chính sách công ty

Thông tin website
  • Sơ đồ website
  • Bản đồ đến văn phòng
  • Bản đồ đến nhà máy
GỌI MUA HÀNG
Hotline 094-402-1970